Băng tải gân thường được dùng để chuyển tải nguyên vật liệu dạng bột hoặc dạng hạt theo băng chuyền như cát, sạn, than mịn,... Băng tải cao su gân góp phần cải thiện quá trình sản xuất, đóng gói sản phẩm, giúp nâng cao hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp. Nhờ đó, các doanh nghiệp chuyên sản xuất các mặt hàng số lượng lớn cần chuyển hàng hóa nhanh mà không cần phải dùng sức người quá nhiều có thể sử dụng băng tải gân chữ V ngay.
Berubco tự hào là một đơn vị cung cấp băng tải gân cao su được sản xuất dưới dây chuyền hiện đại, kiểm tra cẩn thận mỗi thông số trước khi đưa đến tay khách hàng. Hãy tham khảo chi tiết hơn về loại băng tải gân ở bài viết dưới đây của Berubco nhé.
Băng tải gân
Giới thiệu về băng tải gân
Thông tin về băng tải gân
Một trong những sản phẩm băng tải công nghiệp có giá trị nhất hiện nay đó là băng tải gân. Dưới đây là giới thiệu, cấu tạo và đặc điểm nổi bật của băng tải gân:
Băng tải gân là gì?
Sản phẩm băng tải cao su gân
Băng tải gân là một loại băng tải đặc biệt có các gân được gắn vào bề mặt để phân chia khu vực sản phẩm, tạo điều kiện cho sản phẩm di chuyển ổn định và giúp việc phân loại sản phẩm trên băng tải cao su trở nên đơn giản.
Băng tải gân chữ V
Băng tải gân thường được sử dụng cho những sản phẩm nhỏ, cần ma sát nhiều có dạng hạt hoặc bột. Để hỗ trợ cho việc lưu thông hàng hóa, các gân băng tải sẽ khác nhau tùy theo sản phẩm do mỗi công ty sản xuất. Thường băng tải gân được yêu cầu cao về kỹ thuật để quá trình tải hàng hoá không bị bong tróc.
Cấu tạo cơ bản băng tải cao su gân
Cấu tạo băng tải gân
- Cơ chế truyền động: Dẫn động bằng xích hoặc đai.
- Khung băng tải: Được làm bằng nhôm và thép sơn tĩnh điện đảm bảo chất lượng và an toàn khi vận hành.
- Dây băng tải gân: Được làm bằng cao su mang tính chắc chắn, bền bỉ để có thể tải trọng lượng nặng và tuổi thọ cao.
- Con lăn kéo: Thường được làm bằng thép không gỉ hoặc thép mạ kẽm, có đường kính 102mm, 133mm hoặc 89mm.
- Con lăn hỗ trợ: Thường được làm bằng thép không gỉ hoặc thép mạ kẽm, có đường kính 32mm, 38mm, 50mm hoặc 60mm.
- Bộ điều khiển: Bao gồm nút nguồn (ON/OFF), nút dừng khẩn cấp và biến tần.
- Động cơ giảm tốc (động cơ kéo): Có dải công suất từ 0,4 đến 3,2 KW.
Tổng quan băng tải gân cao su
Nơi sản xuất sẽ phát triển các loại băng tải gân tốt nhất dựa trên nhu cầu của khách hàng và quy mô sản phẩm sản xuất. Đây là việc làm có thể sẽ tiết kiệm được tiền và làm việc với hiệu quả cao.
Đặc điểm của băng tải gân cao su chữ V
Đặc điểm băng tải gân cao su
Băng tải gân được làm bằng lớp bọc cao su dày. Quá trình lưu hóa nóng được sử dụng để đúc dính các lớp gân lại với các lớp cao su. Bên cạnh đó, các góc gân và bước gân được thiết kế phù hợp cho vật liệu sản xuất của công ty nhằm giúp băng tải cao su chạy hiệu quả trên các con lăn.
Sử dụng băng tải gân như thế nào
Do đó, băng tải gân thường được sử dụng để tải các mặt hàng ở góc từ 17 đến 28 độ đối với vật liệu rời và từ 30 đến 35 độ đối với hàng hóa đóng gói.
Phạm vi sản xuất băng tải gân của Berubco
Phạm vi sản xuất băng tải cao su gân
Dưới đây là phạm vi sản xuất băng tải gân của Berubco bạn cần tham khảo:
STT | Tiêu chí | Quy cách | |
1 | Khổ rộng | 350 - 2000 mm | Viền đúc/viền cắt |
2 | Chiều dài | 30 - 400 m/cuộn | |
3 | Tổng bề dày băng tải | 5 - 30 mm | |
4 | Số lớp vải chịu lực | 1 - 10 lớp | |
5 | Cường lực kéo đứt | 100 - 2000kgf/cm | |
6 | Loại vải chịu lực | EP (Polyester - Nylon) NN (Nylon - Nylon) | |
7 | Loại cao su mặt sử dụng | Sử dụng loại thông thường Chịu nhiệt từ 110 - 300 độ C Chịu dầu Kháng bắt lửa Chịu hoá chất | |
8 | Chiều cao của gân | 5 - 50 mm | |
9 | Khổ rộng của gân | 12 mm | |
10 | Bước gân | 75 mm | |
11 | Góc gân | 1200 | |
12 | Hình dạng gân | Chữ V |
Sản xuất băng tải gân theo yêu cầu
Thông số tiêu chuẩn của băng tải gân
Thông số tiêu chuẩn của vải chịu lực
Loại vải EP (Polyester - Nylon)
Chỉ tiêu | ĐVT | Loại vải EP | |||||
EP100 | EP125 | EP150 | EP200 | EP250 | EP300 | ||
Cường lực kéo đứt (tối thiểu) | Kgf/cm/lớp vải | 100 | 125 | 150 | 200 | 250 | 300 |
Độ giãn đứt (tối thiểu) | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Loại vải NN (Nylon - Nylon)
Chỉ tiêu | ĐVT | Loại vải NN | |||||
NN100 | NN125 | NN150 | NN200 | NNP250 | NN300 | ||
Cường lực kéo đứt (tối thiểu) | Kgf/cm/lớp vải | 100 | 125 | 150 | 200 | 250 | 300 |
Độ giãn đứt (tối thiểu) | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Thông số độ bám dính
Chỉ tiêu | Loại vải chịu lực EP (Polyester/Nylon) hoặc NN (Nylon/Nylon) | |
Độ bám dính | Cao su mặt trên - vải | > 15 kgf/inch |
Vải - vải | > 18 kgf/inch | |
Cao su mặt dưới - vải | > 13 kgf/inch | |
Độ giãn tại 10% tải trọng | < 1.5% (EP), 2.5% (NN), và 2.5% (NH) | |
Độ giãn đứt | > 10% |
Thông số tiêu chuẩn các loại cao su mặt sử dụng làm băng tải gân
Loại thông dụng
Tiêu chuẩn cao su mặt Berubco | Lực kéo đứt (tối thiểu) | Độ giãn dài (tối thiểu) | Độ mài mòn (tối đa) | Độ cứng | ||
DIN | ISO | JIS K6322 | ||||
22102 | 10247 | (Berubco) | (Mpa) | (%) | (mm3) | (Shore A) |
W | (D) | 18 (18) | 400 (400) | 90 (100) | - | |
X | (H) | 25 (24) | 450 (450) | 120 (120) | - | |
Y | 20 | 400 | 150 | - | ||
D | (L) | 15 (15) | 350 (350) | 250 (250) | - | |
L | 10 | 400 | 160 | - | ||
G | 15 | 400 | 150 | - | ||
S | 19 | 450 | 120 | - | ||
A | 15 | 400 | 120 | - | ||
Berubco | 20 | 400 | 80 | 65 ± 5 | ||
Berubco | 14 | 400 | 110 | 65 ± 5 | ||
Berubco | 15 | 400 | 80 | 65 ± 5 | ||
Berubco | 17 | 400 | 50 | 65 ± 5 |
Loại chịu hóa chất
Loại cao su mặt | Lực kéo đứt (tối thiểu) | Độ giãn dài (tối thiểu) | Độ mài mòn (tối đa) | Độ cứng |
Berubco | (Mpa) | (%) | (mm3) | (Shore A) |
AR | 13 | 400 | 150 | 65 ± 5 |
Loại chịu dầu
Loại cao su mặt | Lực kéo đứt (tối thiểu) | Độ giãn dài (tối thiểu) | Độ mài mòn (tối đa) | Độ cứng |
Berubco | (Mpa) | (%) | (mm3) | (Shore A) |
AR | 14 | 400 | 130 | 65 ± 5 |
Loại kháng bắt lửa
Loại cao su mặt | Lực kéo đứt (tối thiểu) | Độ giãn dài (tối thiểu) | Độ mài mòn (tối đa) | Độ cứng |
Berubco | (Mpa) | (%) | (mm3) | (Shore A) |
AR | 14 | 400 | 120 | 65 ± 5 |
Loại chịu nhiệt
Loại cao su mặt | Lực kéo đứt (tối thiểu) | Độ giãn dài (tối thiểu) | Độ mài mòn (tối đa) | Độ cứng | Chịu nhiệt |
Berubco | (Mpa) | (%) | (mm3) | (Shore A) | (độ C) |
HR 110 | 16 | 400 | 90 | 65 ± 5 | 110 |
HR 125 | 15 | 400 | 120 | 65 ± 5 | 125 |
HR 150 | 10 | 300 | 100 | 65 ± 5 | 150 |
HR 200 | 10 | 300 | 100 | 65 ± 5 | 200 |
HR 300 | 10 | 250 | 120 | 65 ± 5 | 300 |
Ưu điểm khi sử dụng băng tải gân
Lợi ích sử dụng băng tải gân
Doanh nghiệp sử dụng băng tải cao su gân sẽ mang lại nhiều ưu thế cho công ty, như là:
- Cáp cao su được dệt chặt có khả năng chống ăn mòn và chịu lực mạnh: Giúp cho băng tải gân chắc chắn, và các đồ vật đựng trên băng tải khi truyền đi sẽ không có khả năng ăn mòn dây.
- Các gân hình chữ V trên bề mặt dây làm tăng ma sát: Giúp các đồ vật chứa trên băng tải tăng độ bám dính với dây băng tải gân, di chuyển trên đường truyền sẽ không bị rớt ra ngoài.
- Khả năng tải lớn và trải nghiệm tải vật liệu liền mạch: giúp cho việc tải hàng hóa nặng trên băng tải gân không gây biến dạng và đường chuyển ổn định.
- Dây băng tải có độ đàn hồi thấp: điều này làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện môi trường, không làm biến dạng dây hoặc gây cản trở khi vận tải hàng hoá.
- Băng tải có gân dễ dàng sửa chữa và có thiết kế đơn giản: giúp cho doanh nghiệp có thể dễ dàng tháo lắp, khắc phục, sửa chữa khi có vấn đề, tiết kiệm được chi phí kêu thợ sửa chuyên nghiệp.
Băng tải cao su gân vận tải hàng hoá
Tất cả những ưu thế mà băng tải cao su gân chữ V mang lại chủ yếu giúp cho doanh nghiệp có thể chuyển tải đồ đạc nhanh chóng và dễ dàng hơn, không cần dùng sức quá nhiều. Nhằm tăng năng suất vận chuyển hàng hóa, tăng hiệu quả sản xuất và góp phần làm tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
Ứng dụng băng tải cao su gân trên thị trường
Ứng dụng của băng tải gân
Băng tải gân cao su được sử dụng rộng rãi trong các quy trình sản xuất phức tạp ngày nay. Các ứng dụng đặc biệt của băng tải gân cụ thể như sau:
- Băng tải gân cao su thường sử dụng để vận chuyển các nguyên liệu có kích thước nhỏ dạng hạt hoặc dạng bột để đóng gói sản phẩm như cát, xi măng, than mịn, sạn,...
- Trong kinh doanh bánh kẹo, băng tải có gân cũng thường được sử dụng để vận chuyển các loại hạt như hạt điều, hạt dưa.
- Băng tải gân có thể sử dụng trong các công ty cung cấp thức ăn cho gia súc và gia cầm. Thực phẩm có thể được vận chuyển lên hoặc xuống trên băng tải cao su gân mà không lo bị rơi ra ngoài.
Sử dụng băng tải gân chất lượng được cam kết tại Berubco
Mua băng tải gân chất lượng
Berubco là công ty chuyên sản xuất các loại băng tải gân nhằm cung cấp đến tay khách hàng sản phẩm chất lượng nhất trong các ngành: xi măng, lúa gạo, lương thực thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, phân bón,... Để tối ưu hóa lợi ích, Berubco cần xem xét nhu cầu cụ thể đối với từng kết cấu băng tải gân cao su và mục đích sử dụng của nó. Do đó đến với Berubco, khách hàng sẽ nhận được những lợi ích đáng kể sau:
- Dây chuyền sản xuất băng tải gân được kiểm tra cẩn thận, quy định nghiêm ngặt về thông số kỹ thuật của từng loại.
- Các khu sản xuất băng tải gân đều được trang bị những máy móc hiện đại, tiên tiến, với sự tính toán cẩn thận về các quy cách sản xuất để đưa ra sản phẩm chất lượng nhất.
- Mỗi khi sản phẩm hoàn thiện đều có đội ngũ kiểm tra tính chính xác của băng tải gân để đảm bảo không có sai sót ở chi tiết nào giúp quá trình vận hành của khách hàng trơn tru hơn.
- Nhân viên tại Berubco là những người am hiểu sâu rộng về ngành sản xuất băng tải cao su gân chữ V nên mọi thắc mắc của khách hàng khi liên hệ sẽ được giải đáp cụ thể.
- Berubco là doanh nghiệp chuyên sản xuất để cung cấp mặt hàng băng tải gân nên giá thành khá cạnh tranh so với các đối thủ cùng ngành.
Tóm lại, bạn đã nắm bắt rõ hơn về thành phần của băng tải gân cao su, đặc điểm, ưu điểm, ứng dụng sau khi đọc bài viết trên của Berubco. Chúng tôi cam kết sẽ thiết kế và sản xuất theo đúng quy cách của khách hàng, và dựa vào mục đích sử dụng của băng tải gân chữ V. Hãy liên hệ ngay cho Berubco qua hotline (+84) 28 37907619 để được hướng dẫn chi tiết hơn về hệ thống băng tải gân chất lượng tốt nhất, nhằm tối ưu hoá lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro, mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp